Characters remaining: 500/500
Translation

thành văn

Academic
Friendly

Từ "thành văn" trong tiếng Việt có nghĩanhững được ghi lại bằng chữ viết, tức là đã được chuyển từ hình thức nói (vô hình) sang hình thức viết (hữu hình). Điều này có thể áp dụng cho nhiều loại hình văn bản, từ văn học, lịch sử, cho đến các tài liệu pháp lý hay các tác phẩm nghệ thuật khác.

Cách sử dụng từ "thành văn":
  1. Trong văn học:

    • dụ: "Những tác phẩm cổ điển như 'Truyện Kiều' những tác phẩm thành văn nổi tiếng của văn học Việt Nam."
    • đây, "thành văn" chỉ những tác phẩm đã được viết ra công nhận trong văn học.
  2. Trong lịch sử:

    • dụ: "Các sự kiện lịch sử quan trọng thường được ghi lại trong các tài liệu thành văn để lưu giữ cho thế hệ sau."
    • Trong ngữ cảnh này, "thành văn" có nghĩanhững tài liệu lịch sử đã được viết ra.
Các biến thể cách sử dụng nâng cao:
  • Thành văn hóa: Khi nói về những giá trị văn hóa được ghi lại bằng văn bản, dụ: "Di sản văn hóa thành văn của dân tộc rất phong phú."
  • Văn bản thành văn: một cụm từ chỉ các văn bản đã được viết ra một cách chính thức, dụ: "Hợp đồng này văn bản thành văn giữa hai bên."
Từ gần giống đồng nghĩa:
  • Chữ viết: Có nghĩa tương tự, chỉ những được ghi lại bằng chữ, dụ: "Tôi thích đọc chữ viết tay."
  • Tài liệu: Thường chỉ những văn bản cụ thể hơn, dụ: "Tôi cần tài liệu thành văn để nghiên cứu."
Lưu ý:
  • "Thành văn" không chỉ đơn thuần chữ viết, còn mang ý nghĩa về sự chính thức, sự ghi nhận công nhận của xã hội đối với nội dung được viết ra.
  • Cần phân biệt với "thành khẩu" (nói ra) - chỉ những được truyền đạt qua lời nói không được ghi lại.
  1. tt. Được ghi lại bằng chữ viết, bằng văn bản: văn học thành văn lịch sử thành văn.
  2. () h. Thạch Thành, t. Thanh Hoá.

Comments and discussion on the word "thành văn"